BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Số: 5038/TB - ĐHV Nghệ An, ngày 22 tháng 12 năm 2014
THÔNG BÁO
Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1, năm 2015
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ;
Căn cứ công văn số 5819/BGDĐT – GDĐH ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc cho phép Trường Đại học Vinh tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ tại Trường Đại học Đồng Tháp;
Căn cứ công văn số 8623/BGDĐT – GDĐH ngày 14/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc cho phép Trường Đại học Vinh tổ chức tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ tại Trường ĐH Kinh tế - Công nghiệp Long An;
Căn cứ công văn số 7348/BGDĐT – GDĐH ngày 09/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc cho phép Trường Đại học Vinh tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ tại Trường Đại học Sài Gòn;
Trường Đại học Vinh thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2015 như sau:
I. CÁC CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH
Trường Đại học Vinh tổ chức tuyển sinh đào tạo thạc sĩ đợt 1 năm 2015 tại 4 địa điểm: Trường Đại học Vinh, Trường Đại học Sài Gòn, Trường Đại học Đồng Tháp và Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An.
1. Đào tạo tại Trường Đại học Vinh gồm 31 chuyên ngành
1. Toán giải tích
(mã số: 60.46.01.02)
|
17. LL và PPDH bộ môn Văn và Tiếng Việt
(mã số: 60.14.01.11)
|
2. Đại số và Lý thuyết số
(mã số: 60.46.01.04)
|
18. Lịch sử Việt Nam
(mã số: 60.22.03.13)
|
3. Hình học và Tôpô
(mã số: 60.46.01.05)
|
19. Lịch sử Thế giới
(mã số: 60.22.03.11)
|
4. LL và PPDH bộ môn Toán
(mã số: 60.14.01.11)
|
20. LL và PPDH bộ môn Lịch sử
(mã số: 60.14.01.11)
|
|
21. Quản lý giáo dục
(mã số: 60.14.01.14)
|
6. Quang học
(mã số: 60.44.01.09)
|
22. Giáo dục học bậc Tiểu học
(mã số: 60.14.0.01)
|
7. LL và PPDH bộ môn Vật lý
(mã số: 60.14.01.11)
|
23. LL và PPDH bộ môn Giáo dục chính trị
(mã số: 60.14.01.11)
|
8. Hoá hữu cơ
(mã số: 60.44.01.14)
|
24. Nuôi trồng thuỷ sản
(mã số: 60.62.03.01)
|
9. LL và PPDH bộ môn Hoá học
(mã số: 60.14.01.11)
|
25. Khoa học cây trồng
(mã số: 60.62.01.10)
|
10. Thực vật học
(mã số: 60.42.01.11)
|
26. Chính trị học
(mã số: 60.31.02.01)
|
11. Động vật học
(mã số: 60.42.01.03)
|
27. Kinh tế chính trị
(mã số: 60.31.01.02)
|
12. Sinh học thực nghiệm
(mã số: 60.42.01.14)
|
28. Hóa vô cơ
(mã số 60.44.01.13)
|
13. LL và PPDH bộ môn Sinh học
(mã số: 60.14.01.11)
|
29. LL và PPDH bộ môn Tiếng Anh
(mã số: 60.14.01.11)
|
14. Ngôn ngữ học
(mã số: 60.22.02.40 )
|
30. Công nghệ thông tin
(mã số: 60.48.02.01)
|
15. Lý luận văn học
(mã số: 60.22.01.20)
|
31. Địa lí học
(mã số: 60.31.05.01)
|
16. Văn học Việt Nam
(mã số: 60.22.01.21)
|
|
2. Đào tạo tại Trường Đại học Sài Gòn gồm 25 chuyên ngành
1. Đại số và Lý thuyết số
(mã số: 60.46.01.04)
|
13. LL và PPDH bộ môn Sinh học
(mã số: 60.14.01.11)
|
2. Hình học và Tôpô
(mã số: 60.46.01.05)
|
14. Lý luận văn học
(mã số: 60.22.01.20)
|
3. LL và PPDH bộ môn Toán
(mã số: 60.14.01.11)
|
15. Văn học Việt Nam
(mã số: 60.22.01.21)
|
|
16. LL và PPDH bộ môn Văn và Tiếng Việt
(mã số: 60.14.01.11)
|
5. Quang học
(mã số: 60.44.01.09)
|
17. Lịch sử Việt Nam
(mã số: 60.22.03.13)
|
6. LL và PPDH bộ môn Vật lý
(mã số: 60.14.01.11)
|
18. Lịch sử Thế giới
(mã số: 60.22.03.11)
|
7. Hoá hữu cơ
(mã số: 60.44.01.14)
|
19. LL và PPDH bộ môn Lịch sử
(mã số: 60.14.01.11)
|
8. Hóa vô cơ
(mã số 60.44.01.13)
|
20. Giáo dục học bậc Tiểu học
(mã số: 60.14.01.01)
|
9. LL và PPDH bộ môn Hoá học
(mã số: 60.14.01.11)
|
21. LL và PPDH bộ môn Giáo dục chính trị
(mã số: 60.14.01.11)
|
10. Thực vật học
(mã số: 60.42.01.11)
|
22. Chính trị học
(mã số: 60.31.02.01)
|
11. Động vật học
(mã số: 60.42.01.03)
|
23. Kinh tế chính trị
(mã số: 60.31.01.02)
|
12. Sinh học thực nghiệm
(mã số: 60.42.01.14)
|
24. Công nghệ thông tin
(mã số: 60.48.02.01)
|
|
25. Địa lí học
(mã số: 60.31.05.01)
|
3. Đào tạo tại Trường Đại học Đồng Tháp gồm 12 chuyên ngành
1. Toán giải tích
(mã số: 60 46 01 02)
|
7. Lý luận và PPDH bộ môn Văn và Tiếng Việt
(mã số: 60 14 01 11)
|
2. Đại số và Lí thuyết số
(mã số: 60 46 01 04)
|
8. Lý luận và PPDH bộ môn Lịch sử
(mã số: 60 14 01 11)
|
3. Lý luận và PPDH bộ môn Vật lý
(mã số: 60 14 01 11)
|
9. LL và PPDH bộ môn Giáo dục Chính trị
(mã số: 60 14 01 11)
|
4. Lý luận và PPDH bộ môn Hóa học
(mã số: 60 14 01 11)
|
10. LL và PPDH bộ môn Tiếng Anh
(mã số: 60.14.01.11)
|
5. Lý luận và PPDH bộ môn Sinh học
(mã số: 60 14 01 11)
|
11. Công nghệ thông tin
(mã số: 60.48.02.01)
|
6. Chính trị học
(mã số: 60 31 02 01)
|
12. Địa lí học
(mã số: 60.31.05.01)
|
4. Đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An gồm 28 chuyên ngành
1. Toán giải tích
(mã số: 60 46 01 02)
|
15. Ngôn ngữ học
(mã số: 60 22 02 40 )
|
2. Đại số và Lí thuyết số
(mã số: 60 46 01 04)
|
16. Lý luận văn học
(mã số: 60 22 01 20)
|
3. Hình học và Tôpô
(mã số: 60 46 01 05)
|
17. Văn học Việt Nam
(mã số: 60 22 01 21)
|
4. Lý thuyết XS và TK Toán học
(mã số: 60 46 01 06)
|
18. Lý luận và PPDHBM Văn và Tiếng Việt
(mã số: 60 14 01 11)
|
5. LL và PPDH bộ môn Toán
(mã số: 60.14.01.11)
|
19. Lịch sử Thế giới
(mã số: 60 22 03 11)
|
6. Quang học
(mã số: 60 44 01 09)
|
20. Lịch sử Việt Nam
(mã số: 60 22 03 13)
|
7. Lý luận và PPDH bộ môn Vật lý
(mã số: 60 14 01 11)
|
21. Lý luận và PPDHBM Lịch sử
(mã số: 60 14 01 11)
|
8. Hóa hữu cơ
(mã số: 60 44 01 14)
|
22. Giáo dục học (bậc tiểu học)
(mã số: 60 14 01 01)
|
9. Hóa vô cơ
(mã số 60.44.01.13)
|
23. LL và PPDH bộ môn Giáo dục Chính trị
(mã số: 60 14 01 11)
|
10. Lý luận và PPDH bộ môn Hóa học
(mã số: 60 14 01 11)
|
24. Chính trị học
(mã số: 60 31 02 01)
|
11. Thực vật học
(mã số: 60 42 01 11)
|
25. Quản lý giáo dục
(mã số: 60 14 01 14)
|
12. Động vật học
(mã số: 60 42 01 03)
|
26. LL và PPDH bộ môn Tiếng Anh
(mã số: 60.14.01.11)
|
13. Sinh học thực nghiệm
(mã số: 60 42 01 14)
|
27. Công nghệ thông tin
(mã số: 60.48.02.01)
|
14. Lý luận và PPDH bộ môn Sinh học
(mã số: 60 14 01 11)
|
28. Địa lí học
(mã số: 60.31.05.01)
|
Ghi chú:
- Tại Trường Đại học Sài Gòn, Trường Đại học Đồng Tháp và Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An chỉ tổ chức tuyển sinh đối với các chuyên ngành có số lượng thí sinh đăng ký dự thi từ 15 người trở lên. Trường hợp chuyên ngành có số lượng thí sinh đăng ký dự thi dưới 15 thì thí sinh tự nguyện chuyển sang chuyên ngành cùng môn thi tuyển sinh để đảm bảo số lượng 15 thí sinh trở lên.
- Tại Trường Đại học Vinh nếu chuyên ngành nào có số lượng thí sinh đăng ký dự thi dưới 10 người thì cho phép thí sinh tự nguyện chuyển sang các chuyên ngành khác cùng môn thi tuyển sinh để đảm bảo số lượng theo quy định. Không tổ chức tuyển sinh đối với các chuyên ngành có dưới 10 thí sinh đăng ký dự thi.
II. THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ là 2 năm.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ THI
Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (trừ chuyên ngành Quản lý giáo dục, Chính trị học, Kinh tế chính trị, Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Anh và các chuyên ngành LL&PPDH bộ môn (cụ thể) sẽ được nêu ở mục 5 dưới đây) đáp ứng được điều kiện sau:
1. Về văn bằng
Người dự thi cần thỏa mãn một trong các điều kiện sau (trừ chuyên ngành Quản lý giáo dục, Chính trị học, Kinh tế chính trị, Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Anh và các chuyên ngành LL&PPDH bộ môn (cụ thể) sẽ được nêu ở mục 5 dưới đây):
a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi.
b) Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ đã học bổ sung kiến thức theo quy định của Trường Đại học Vinh.
2. Về kinh nghiệm và công tác chuyên môn (trừ chuyên ngành Quản lý giáo dục, Chính trị học, Kinh tế chính trị, LL&PPDH bộ môn (cụ thể) sẽ nêu ở mục 5 dưới đây):
Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá trở lên được đăng ký dự thi ngay sau khi tốt nghiệp; thí sinh tốt nghiệp loại trung bình phải qua một năm thực tiễn kinh nghiệm sau khi tốt nghiệp đại học kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi mới được đăng ký dự thi.
3. Có đủ sức khỏe để học tập.
4. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường Đại học Vinh.
5. Điều kiện về văn bằng, kinh nghiệm công tác chuyên môn và đối tượng dự thi đối với chuyên ngành QLGD, Chính trị học, Kinh tế chính trị, LL&PPDH bộ môn (cụ thể):
5.1. Chuyên ngành Quản lý giáo dục
a) Về văn bằng: Người dự thi phải có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành (Quản lý giáo dục), ngành phù hợp (Giáo dục học), hoặc ngành gần (Sư phạm), và ngành khác. Đối với người có bằng tốt nghiệp ngành gần và ngành khác, phải có Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức do Trường Đại học Vinh cấp.
b) Về thâm niên công tác: Đối với người có bằng đại học đúng ngành hoặc ngành phù hợp, phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác; đối với người có bằng đại học ngành gần và ngành khác, phải có ít nhất 02 năm công tác (trong biên chế hoặc hợp đồng không xác định thời hạn tính từ ngày ký Hợp đồng lao động đến ngày dự thi).
c) Về đối tượng dự thi: Người dự thi phải làm việc tại một trong các vị trí công tác sau đây: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng, Tổ phó chuyên môn (có Quyết định bổ nhiệm) (hoặc quy hoạch giữ các chức vụ Hiệu Trưởng, Phó Hiệu trưởng) các trường từ mầm non trở lên; Trưởng khoa, phó Trưởng khoa các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học; cán bộ quản lý công tác Đoàn, Đảng, Công đoàn trong các cơ sở giáo dục đào tạo; cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý và chuyên viên làm công tác quản lý giáo dục của các tổ chức chính trị - xã hội, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh quận/huyện, Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo; cán bộ lãnh đạo, chuyên viên các Phòng/Ban chức năng của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề.
5.2. Chuyên ngành Chính trị học
a) Về văn bằng: Người dự thi phải có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành (Khoa học chính trị chuyên ngành Chính trị học, Giáo dục chính trị), ngành phù hợp (có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác và có bằng Cao cấp lý luận chính trị), ngành gần (Chính trị - Luật, Giáo dục chính trị - Giáo dục quốc phòng, Giáo dục công dân, Công tác tư tưởng, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Triết học, Kinh tế chính trị học, Quan hệ quốc tế).
Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần phải có Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức do Trường ĐH Vinh cấp.
b) Về thâm niên công tác:
- Người tốt nghiệp đại học đúng ngành, ngành phù hợp được xếp hạng tốt nghiệp từ loại khá trở lên thì được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học; trường hợp đạt loại trung bình phải có ít nhất 1 năm công tác trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, lực lượng vũ trang, doanh nghiệp nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội, Giáo dục và Đào tạo mới được dự thi.
- Đối với người có bằng đại học ngành gần phải có ít nhất 02 năm công tác (trong biên chế hoặc hợp đồng không xác định thời hạn tính từ ngày ký Hợp đồng lao động đến ngày dự thi).
c) Đối tượng dự thi:
Lãnh đạo, chuyên viên của các cơ quan của Đảng, Nhà nước, lực lượng vũ trang, doanh nghiệp nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội, Giáo dục và Đào tạo có hưởng lương ngân sách, được cơ quan quản lý nhân sự quyết định cử đi dự thi.
5.3. Chuyên ngành Kinh tế chính trị
a) Về văn bằng: Người dự thi phải đáp ứng 1 trong 2 điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng (Kinh tế chính trị) và ngành phù hợp.
- Có bằng tốt nghiệp Đại học ngành gần (Tốt nghiệp đại học khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh) phải có Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức 4 môn do Trường Đại học Vinh cấp.
b) Về thâm niên công tác:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp loại khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
- Những trường hợp còn lại phải có ít nhất 01 năm công tác trong lĩnh vực kinh tế, quản lý kinh tế - xã hội, giáo dục kể từ khi tốt nghiệp đại học.
5.4 chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Anh
a) Về văn bằng: Thí sinh cần đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành Tiếng Anh. Các đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ ngành đúng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục, Bộ GD&ĐT.
- Có bằng tốt nghiêp đại học ngành Tiếng Anh hệ không chính quy và có thêm bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy thuộc một ngành ngoại ngữ khác, hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng chính quy ngành Tiếng Anh.
b) Về thâm niên nghề nghiệp:
Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành đúng xếp loại khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học. Đối với các trường hợp còn lại phải có ít nhất 1 năm thâm niên nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên ngành dự thi, kể từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp.
5.5 Chuyên ngành LL&PPDH bộ môn (cụ thể)
a) Về văn bằng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành (Sư phạm).
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần (có bằng tốt nghiệp đại học các ngành cử nhân có Chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm do Trường Đại học Vinh cấp).
- Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành cử nhân ngành gần chuyên ngành đào tạo phải có Giấy chừng nhận đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức 3 môn do Trường Đại học Vinh cấp.
b) Về thâm niên công tác:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, loại khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
- Những trường hợp còn lại phải có ít nhất 01 năm công tác trong lĩnh vực giáo dục kể từ khi tốt nghiệp đại học.
IV. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
1. Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động;
đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a, Khoản này;
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
2. Mức ưu tiên
a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại Khoản 1 Điều này (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) và cộng một điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản.
b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.
V. CÁC MÔN DỰ THI
Thí sinh phải dự thi 03 môn (thi viết):
1. Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh (trình độ B thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan). Thời gian thi: 90 phút
Thí sinh thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định tại Thông tư 15/2014 trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận.
2. Môn Cơ bản: Thời gian thi 180 phút
3. Môn Cơ sở: Thời gian thi 180 phút
(danh mục môn cơ bản và môn cơ sở ở mục X)
VI. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI
Hồ sơ tuyển sinh do Trường Đại học Vinh phát hành, bao gồm:
1. Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu của Trường Đại học Vinh), trong đó cần ghi rõ chuyên ngành, đối tượng dự thi, nghề nghiệp và nơi làm việc, cam kết thực hiện Quy chế sau khi trúng tuyển.
2. Bản sao có công chứng các văn bằng và chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học (nếu văn bằng không ghi loại tốt nghiệp).
- Công nhận hoàn thành việc bổ sung kiến thức (BSKT) do Trường Đại học Vinh tổ chức có giá trị trong vòng 3 năm tính đến ngày nộp hồ sơ (nếu thuộc diện phải bổ sung kiến thức).
3. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (đối với người chưa có việc làm).
4. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập do bệnh viện đa khoa tuyến huyện, thành phố trở lên cấp không quá sáu tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
5. Công văn giới thiệu đi dự thi của thủ trưởng cơ quan quản lý đối với những người đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước và ngoài nhà nước.
6. Bản sao có công chứng các quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn chờ tuyển dụng để chứng nhận thời gian, kinh nghiệm công tác chuyên môn.
7. Các giấy tờ pháp lý về đối tượng ưu tiên (nếu có), được xác nhận của cấp có đủ thẩm quyền (các giấy tờ ưu tiên phải trình bản gốc khi nạp hồ sơ dự thi và nạp lại bản phôtôcopy có công chứng).
8. Ba phong bì có dán tem và ghi địa chỉ người nhận.
9. Bốn ảnh màu mới chụp (cỡ 3x4) ghi rõ họ tên, chuyên ngành đăng ký dự thi phía sau ảnh.
Tất cả các giấy tờ trên được đựng trong túi hồ sơ có đề rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ ở phía ngoài.
VII. HỌC PHÍ VÀ KINH PHÍ ĐÀO TẠO
Sau khi trúng tuyển, học viên thực hiện nghĩa vụ đóng học phí và kinh phí đào tạo theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và quy định của Trường Đại học Vinh
VIII. HỌC BỔ SUNG KIẾN THỨC, ÔN TẬP
1. Bổ sung kiến thức
- Thí sinh phải hoàn thiện chương trình bổ sung kiến thức trước khi dự thi theo
quy định tại mục III.
- Thời gian đăng ký học bổ sung kiến thức: thí sinh đăng ký từ ngày 22/12/2014. Lịch học cụ thể từng môn được thông báo tại Phòng Đào tạo Sau Đại học hoặc trên Website: http://www.vinhuni.edu.vn/Các phòng ban/Phòng Sau Đại học.
a) Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại Trường Đại học Vinh
- Địa điểm đăng ký: Phòng Đào tạo Sau Đại học- Trường Đại học Vinh, tầng 3, nhà Ao, 182 Lê Duẩn, Thành phố Vinh, Nghệ An.
- Địa điểm học: sẽ thông báo cụ thể trên Website:
http://www.vinhuni.edu.vn/Các phòng ban/Phòng Sau Đại học
b) Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại tại Trường Đại học Sài Gòn
- Địa điểm đăng ký: Phòng Quản lý khoa học và Sau đại học - Trường Đại học Sài Gòn
Phòng C010, C011 - Trường Đại học Sài Gòn, 273 An Dương Vương, Phường 3, Quận 5, TP.HCM;
Số điện thoại: (08) 38.30.3108
- Địa điểm học: xem tại Phòng Quản lý khoa học và Sau đại học - Trường Đại học Sài Gòn.
c) Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An
- Địa điểm đăng ký: Khoa Liên kết Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An, Quốc lộ 1A, Phường Khánh Hậu, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
SĐT: 0723.512.826 bấm phím 106 Di động: 0938.263.091 Cô Hằng.
- Địa điểm học: Xem thông báo tại Khoa Liên kết Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An.
d) Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại Trường Đại học Đồng Tháp
- Địa điểm đăng ký: Phòng Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Đồng Tháp, Số 783, đường Phạm Hữu Lầu, phường 6, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp;
Số điện thoại: 067.3881622.
- Địa điểm học: Xem thông báo tại Phòng Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Đồng Tháp.
2. Ôn tập
a) Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại Trường Đại học Vinh
- Thời gian đăng ký ôn tập: từ 25/01/2015 đến hết ngày 08/03/2015.
- Lịch học cụ thể sẽ thông báo trên Website: http://www.vinhuni.edu.vn/Các phòng ban/Phòng Sau Đại học.
- Địa điểm đăng ký: Phòng Đào tạo Sau Đại học- Trường Đại học Vinh, tầng 3,
nhà Ao, 182 Lê Duẩn, Thành phố Vinh, Nghệ An.
b) Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại Trường Đại học Sài Gòn
- Thời gian đăng ký ôn tập: từ 25/01/2015 đến hết ngày 08/03/2015.
- Địa điểm đăng ký: Phòng Quản lý Khoa học và Sau Đại học - Trường Đại học Sài Gòn, số 273, đường An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP. Hồ Chí Minh; Điện thoại: (08) 38.30.3108
- Lịch học cụ thể sẽ thông báo tại Phòng Quản lý Khoa học và Sau Đại học - Trường Đại học Sài Gòn.
c) Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An
- Thời gian đăng ký ôn tập: từ 25/01/2015 đến hết ngày 08/03/2015.
- Lịch học cụ thể sẽ thông báo tại Khoa Liên kết Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An.
- Địa điểm đăng ký: Khoa Liên kết Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An.
d) Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại Trường Đại học Đồng Tháp
- Thời gian đăng ký ôn tập từ 25/01/2015 đến hết ngày 08/03/2015.
- Lịch học cụ thể sẽ thông báo tại Phòng Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Đồng Tháp.
- Địa điểm đăng ký: Phòng Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Đồng Tháp.
Ghi chú: Trường Đại học Vinh tổ chức ôn tập tại từng địa điểm đào tạo và chỉ mở lớp ôn tập đối với các môn thi có số thí sinh đăng ký ôn tập và nộp lệ phí ôn tập từ 10 người trở lên/môn ôn tập tại mỗi địa điểm.
IX. THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ VÀ THI TUYỂN
1. Nhận hồ sơ: Từ ngày ra Thông báo tuyển sinh đến hết ngày 16/03/2015 (Thí sinh thuộc diện phải học bổ túc kiến thức chỉ tiếp nhận hồ sơ đến 21/01/2015). Không nhận hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thời gian thi: Dự kiến ngày 27, 28, 29 tháng 03 năm 2015.
4. Địa điểm thi:
- Tại Trường Đại học Vinh
- Tại Trường Đại học Sài Gòn
- Tại Trường Đại học Kinh tế - Công Nghiệp Long An
- Tại Trường Đại học Đồng Tháp
5. Địa chỉ liên hệ và nộp hồ sơ:
- Tại Trường Đại học Vinh
Phòng Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Vinh, số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An;
- Tại Trường Đại học Sài Gòn
Phòng Quản lý Khoa học và Sau Đại học - Trường Đại học Sài Gòn, số 273, đường An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP. Hồ Chí Minh;
- Tại Trường Đại học Kinh tế - Công Nghiệp Long An:
Khoa Liên kết đào tạo - Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An, Quốc lộ
1A, Phường Khánh Hậu, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
- Tại Trường Đại học Đồng Tháp
Phòng Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Đồng Tháp, số 783, đường Phạm Hữu Lầu, phường 6, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp;
Trường Đại học Vinh chỉ nhận hồ sơ đã đầy đủ theo các mục theo quy định. Hồ sơ đã nộp, Trường không trả lại.
X. DANH MỤC CÁC CHUYÊN NGÀNH VÀ CÁC MÔN THI
TT
|
Chuyên ngành
|
Môn Cơ bản
|
Môn Cơ sở
|
1
|
Toán giải tích
|
Đại số
|
Giải tích
|
2
|
Đại số và Lý thuyết số
|
Đại số
|
Giải tích
|
3
|
Hình học và Tôpô
|
Đại số
|
Giải tích
|
4
|
LL và PPDH bộ môn Toán
|
Đại số
|
Giải tích
|
5
|
|
Đại số
|
Giải tích
|
6
|
Quang học
|
Toán cho Vật lý
|
Vật lý lý thuyết
|
7
|
LL và PPDH bộ môn Vật lý
|
Toán cho Vật lý
|
Vật lý lý thuyết
|
8
|
Hoá hữu cơ
|
Toán cho Hoá
|
Cơ sở LTHH và cấu tạo chất
|
9
|
LL và PPDH bộ môn Hoá học
|
Toán cho Hoá
|
Cơ sở LTHH và cấu tạo chất
|
10
|
Thực vật học
|
Toán cho Sinh và Nông nghiệp
|
Sinh học cơ sở
|
11
|
Động vật học
|
Toán cho Sinh và Nông nghiệp
|
Sinh học cơ sở
|
12
|
Sinh học thực nghiệm
|
Toán cho Sinh và Nông nghiệp
|
Sinh học cơ sở
|
13
|
LL và PPDH bộ môn Sinh học
|
Toán cho Sinh và Nông nghiệp
|
Sinh học cơ sở
|
14
|
Ngôn ngữ học
|
|
Lý luận văn học
|
15
|
Lý luận văn học
|
Triết học
|
Lý luận văn học
|
16
|
Văn học Việt Nam
|
Triết học
|
Lý luận văn học
|
17
|
LL và PPDH bộ môn Văn và Tiếng Việt
|
Triết học
|
Lý luận văn học
|
18
|
Lịch sử Việt Nam
|
Triết học
|
Lịch sử Việt Nam
|
19
|
Lịch sử Thế giới
|
Triết học
|
Lịch sử Việt Nam
|
20
|
LL và PPDH bộ môn Lịch sử
|
Triết học
|
Lịch sử Việt Nam
|
21
|
Quản lý giáo dục
|
Lôgic học
|
Giáo dục học
|
22
|
Giáo dục học bậc Tiểu học
|
Triết học
|
Giáo dục học
|
23
|
LL và PPDH bộ môn GDCT
|
Triết học Chuyên
|
CNXH khoa học
|
24
|
Nuôi trồng thuỷ sản
|
Toán cho Sinh và Nông nghiệp
|
Cơ sở ngành Nông nghiệp
|
25
|
Khoa học cây trồng
|
Toán cho Sinh và Nông nghiệp
|
Cơ sở ngành Nông nghiệp
|
26
|
Chính trị học
|
Triết học Chuyên
|
CNXH khoa học
|
27
|
Kinh tế chính trị
|
Lịch sử các học thuyết kinh tế
|
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
|
28
|
Hóa vô cơ
|
Toán cho Hoá
|
Cơ sở LTHH và cấu tạo chất
|
29
|
LL và PPDH bộ môn Tiếng Anh
|
Triết học
|
Tiếng Anh tổng hợp
|
30
|
Công nghệ thông tin
|
Toán rời rạc
|
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
|
31
|
Địa lí học
|
Toán cho Địa lý
|
Địa lý đại cương
|
Trường Đại học Vinh trân trọng thông báo để những người có đủ điều kiện dự thi biết, đăng ký và nộp hồ sơ đúng thời hạn.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Vụ GDĐH (b/c);
- Trường ĐH Sài Gòn, ĐH Đồng Tháp
ĐH KT-CN Long An (để phối hợp) (đã ký)
- Các đơn vị liên quan;
- Lưu: HCTH, SĐH. Đinh Xuân Khoa