BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                                CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH                                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯                                                             ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

        Số:  1557/TB-ĐHV                                                         Nghệ An, ngày 31 tháng 5  năm 2012

 

THÔNG BÁO

Tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sỹ năm 2012 của Trường Đại học Vinh

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

 

            Căn cứ Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ được ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 7 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 05/2012/TT-BGD ĐT ngày 15/02/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ được ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 7 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Vinh thông báo kế hoạch tổ chức xét tuyển nghiên cứu sinh năm 2012 như sau:

 

            I. THỜI GIAN VÀ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO

            A. CÁC CHUYÊN NGÀNH TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH CHUNG CỦA TRƯỜNG

1. Thời gian đào tạo: 3 đến 4 năm đối với người đã có bằng thạc sỹ; 4 đến 5 năm đối với người có bằng tốt nghiệp đại học.

            2. Các chuyên ngành tuyển nghiên cứu sinh chung của trường

                        2.1 Đại số và lý thuyết số                                                          Mã số: 62.46.01.04

                        2.2 Lý thuyết xác suất và thống kê toán học                          Mã số: 62.46.01.06

                        2.3. Toán giải tích                                                                      Mã số: 62.46.01.02

                        2.4. Hình học và tôpô                                                                Mã số: 62.46.01.05

                        2.5. Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn toán học    Mã số: 62.14.01.11

                        2.6. Quang học                                                                          Mã số: 62.44.01.09

                        2.7. Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lý         Mã số: 62.14.01.11

                        2.8. Hoá hữu cơ                                                                        Mã số: 62.44.01.14

                        2.9. Thực vật học                                                                       Mã số: 62.42.01.11

                        2.10. Lý luận ngôn ngữ                                                           Mã số: 62.22.02.40

                        2.11. Quản lý giáo dục                                                             Mã số: 62.14.01.14

                        2.12. Lịch sử Việt Nam                                                            Mã số: 62.22.03.13

                        2.13. Lịch sử Thế giới                                                             Mã số: 62.22.03.11

            B. CÁC CHUYÊN NGÀNH TUYỂN NCS THEO ĐỀ ÁN 911

1. Thời gian và chỉ tiêu đào tạo:

- Thời gian đào tạo:  3 đến 4 năm đối với người đã có bằng thạc sỹ; 4 đến 5 năm đối với người có bằng tốt nghiệp đại học.

            - Chỉ tiêu đào tạo: Chỉ tiêu tuyển sinh theo đề án 911 nằm trong chỉ tiêu của từng chuyên ngành có trong mục A trùng với các chuyên ngành đào tạo theo đề án 911

            2. Các chuyên ngành tuyển nghiên cứu sinh theo đề án 911

                        2.1 Đại số và LT số                                                            Mã số: 62.46.01.04

                        2.2 Lý thuyết xác suất và thống kê toán học                  Mã số: 62.46.01.06

3. Đối tượng đào tạo của đề án 911

a. Giảng viên (biên chế hoặc hợp đồng) của các trường đại học, học viện (gọi chung là trường đại học) và cao đẳng trong cả nước.

b. Nghiên cứu viên (biên chế hoặc hợp đồng) của các Viện nghiên cứu khoa học, những người có năng lực và trình độ chuyên môn giỏi đang làm việc ngoài nhà trường, có nguyện vọng và cam kết làm giảng viên tại các trường đại học, cao đẳng sau khi được đào tạo.

c. Sinh viên vừa tốt nghiệp đại học hoặc thạc sỹ loại khá trở lên, có nguyện vọng và cam kết trở thành giảng viên trường đại học, cao đẳng sau khi được đào tạo.

4. Điều kiện và tiêu chuẩn đối với người dự tuyển theo đề án 911

Người dự tuyển các chuyên ngành đào tạo theo đề án 911 phải đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn sau đây:

a. Có phẩm chất đạo đức tốt, đủ sức khoả để học tập, nghiên cứu, cam kết phục vụ tại trường đã cử đi học (hoặc trường đã có văn bản đồng ý tiếp nhận sau khi tốt nghiệp đối với người chưa là giảng viên).

b. Không quá 45 tuổi (tính đến thời điểm đăng ký dự tuyển).

c. Đối với đối tượng là nghiên cứu viên phải được cơ quan công tác đồng ý và có công văn cử đi đào tạo về làm giảng viên trường đại học, cao đẳng; người chưa có cơ quan công tác, sinh viên vừa tốt nghiệp đại học hoặc thạc sỹ phải được một trường đại học, cao đẳng đồng ý tiếp nhận làm giảng viên sau khi được đào tạo.

            II. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN

            Người dự tuyển nghiên cứu sinh (NCS) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

            1. Điều kiện về văn bằng (kể cả đối tượng tuyển sinh theo đề án 911)

            Người dự tuyển cần thoả mãn một trong các điều kiện về văn bằng sau:

            a) Có bằng thạc sỹ đúng chuyên ngành hoặc gần phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển. Những trường hợp chuyên ngành gần phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển thì điểm trung bình tốt nghiệp cao học phải từ 7.0 trở lên, đồng thời có ít nhất 01 bài báo công bố trên tạp chí khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển.

            b) Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển. Điểm trung bình học tập toàn khoá ở trình độ đại học phải được xếp hạng khá trở lên và có ít nhất 01 bài báo công bố trên tạp chí khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển.

            Chú ý: Nội dung  bài báo phải phù hợp với hướng nghiên cứu đăng ký dự tuyển NCS.

            2. Có một bản đề cương về dự định nghiên cứu:

            a) Trình bày rõ ràng về đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được.

            b) Kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo.

            c) Những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu.

            d) Dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp.

            e) Đề xuất người hướng dẫn trên cơ sở đồng thuận bằng văn bản của người được đề xuất.

            3. Có hai thư giới thiệu.

            a) Hoặc của hai nhà khoa học có chức danh khoa học giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sỹ cùng chuyên ngành.

            b) Hoặc của một nhà khoa học có chức danh khoa học như giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sỹ cùng chuyên ngành và của thủ trưởng đơn vị công tác của thí sinh.

            c) Những người giới thiệu ở khoản 3a hoặc 3b cần ít nhất 06 tháng cùng công tác hoặc cùng hoạt động chuyên môn với thí sinh. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự tuyển, cụ thể:

            - Phẩm chất đạo đức, đặc biệt đạo đức nghề nghiệp;

            - Năng lực hoạt động chuyên môn

            - Phương pháp làm việc;

            - Khả năng nghiên cứu;

            - Khả năng làm việc theo nhóm;

            - Điểm mạnh và yếu của người dự tuyển;

            - Triển vọng phát triển về chuyên môn;

            - Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu làm NCS.

            4. Điều kiện về ngoại ngữ (kể cả đối tượng tuyển sinh theo đề án 911)

Người dự tuyển phải đáp ứng một trong các yêu cầu về ngoại ngữ sau:

a. Phải có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ (tính đến ngày hết hạn nộp đơn xét tuyển NCS). Chứng chỉ ngoại ngữ của những trung tâm đào tạo ngoại ngữ trong nước có uy tín cấp.

b. Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ được đào tạo ở nước ngoài.

c. Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ.

            5. Về công trình khoa học

            Người dự tuyển phải có ít nhất một bài báo có nội dung phù hợp với chuyên ngành dự tuyển, được công bố trên các tạp chí khoa học ngành trước khi nộp hồ sơ dự tuyển.

            6. Về thâm niên công tác:

            Người dự thi phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực liên quan đến ngành đăng ký dự tuyển. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại giỏi được xét dự tuyển ngay.

            7. Được cơ quan quản lý nhân sự (nếu là người đã có việc làm) hoặc trường - nơi sinh viên vừa tốt nghiệp giới thiệu dự tuyển NCS. Đối với người chưa có việc làm cần được địa phương nới cư trú xác nhận nhân thân tốt, không có tiền án - tiền sự và hiện không vi phạm pháp luật.

            8. Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của Trường Đại học Vinh (đóng học phí, kinh phí đào tạo và hoàn trả kinh phí với nơi đã cấp cho quá trình đào tạo nếu không hoàn thành Luận án tiến sỹ).

            III. XÉT TUYỂN

            Việc xét tuyển NCS được thực hiện bằng cách đánh giá hồ sơ chuyên môn của thí sinh bằng hoạt động:

- Thành viên tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS đánh giá phân loại thí sinh thông qua hồ sơ dự tuyển theo Thang điểm đánh giá hồ sơ chuyên môn của thí sinh dự thi NCS.

- Thí sinh trình bày về vấn đề dự định nghiên cứu và kế hoạch thực hiện trước tiểu ban xét tuyển NCS. 

- Hội đồng tuyển sinh Nhà trường sẽ căn cứ vào hồ sơ của các tiểu ban và Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ để đưa ra quyết định công nhận NCS.

IV. HỒ SƠ CHUYÊN MÔN DỰ TUYỂN

1. Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu của Trường Đại học Vinh).

2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan hoặc Chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (đối với người chưa có việc làm ở cơ quan, đơn vị Nhà nước); lý lịch có dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh.

3. Bản sao bằng thực sỹ và bảng điểm thạc sỹ (hoặc bản sao bằng đại học và bảng điểm đại học đối với người dự tuyển từ đại học) có công chứng Nhà nước.

4. Công văn giới thiệu đi dự thi và xác nhận thâm niên công tác của thủ trưởng cơ quan (theo mẫu).

5. Bản sao có công chứng các quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn để xác nhận kinh nghiệm và thâm niên công tác.

6. Bản sao, chụp các bài báo khoa học đã công bố.(05 bản phôtô)

7. Dự định nghiên cứu và kế hoạch thực hiện của NCS .(05 bản phôtô)

8. Hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sỹ cùng chuyên ngành, trong đó có một nhà khoa học dự kiến sẽ làm cán bộ hướng dẫn luận án.(05 bản phôtô)

9. Bản sao có công chứng các giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có).

10. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập do Bệnh viện đa khoa (tuyến huyện trở lên) cấp.

11. Hai ảnh màu mới chụp (cỡ 3 x 4) ghi rõ họ tên, chuyên ngành đăng ký dự thi phía sau ảnh.

12. Bốn phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ của người dự thi.

V. THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ VÀ  XÉT TUYỂN

1. Nhận hồ sơ:  từ 10 tháng 7 đến hết ngày 15/ 8/2012

                         Lệ phí xử lý hồ sơ: 100.000đ

2. Thời gian xét tuyển : Tháng 8 năm 2012

(ngày cụ thể sẽ thông báo sau)

3. Địa điểm xét tuyển: Trường Đại học Vinh

4. Địa chỉ liên hệ và nộp hồ sơ:

Phòng Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Vinh

Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An;

Số điện thoại: 038.3855773

(Chú ý: - Không nhận hồ sơ qua đường bưu điện

              - Trường Đại học Vinh tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ B1, B2 cho các đối tượng dự tuyển NCS và khi tốt nghiệp, thời gian bắt đầu từ đầu tháng 6 năm 2012, đăng ký và lịch cụ thể liên hệ với phòng đào tạo sau đại học, Trường đại học Vinh theo điện thoại: 0383855773)

Trường Đại học Vinh kính đề nghị Quý cơ quan phổ biến rộng rãi thông báo này để những người có đủ điều kiện dự thi nộp hồ sơ đúng thời hạn.

                                                                                                              

                                                                                                              

Nơi nhận:                                                                                               HIỆU TRƯỞNG

- Vụ ĐH và SĐH, Bộ GD&ĐT (b/c);                                              

- Trường Đại học Sài Gòn (p/h);

- Trường Đại học Đồng Tháp (p/h)                                                         (đã ký)

- Các đơn vị liên quan;

- Lưu: HCTH, Phòng Sau ĐH.                                                                   

 

                                                                                                        PGS. TS. Đinh Xuân Khoa

TB_tuyen_sinh_NCS[1]_120106133127.doc